Lớp 1

Lớp 2

Lớp 2 - Kết nối tri thức

Lớp 2 - Chân trời sáng tạo

Lớp 2 - Cánh diều

Tài liệu tham khảo

Lớp 3

Sách giáo khoa

Tài liệu tham khảo

Sách VNEN

Lớp 4

Sách giáo khoa

Sách/Vở bài tập

Đề thi

Lớp 5

Sách giáo khoa

Sách/Vở bài tập

Đề thi

Lớp 6

Lớp 6 - Kết nối tri thức

Lớp 6 - Chân trời sáng tạo

Lớp 6 - Cánh diều

Sách/Vở bài tập

Đề thi

Chuyên đề & Trắc nghiệm

Lớp 7

Sách giáo khoa

Sách/Vở bài tập

Đề thi

Chuyên đề & Trắc nghiệm

Lớp 8

Sách giáo khoa

Sách/Vở bài tập

Đề thi

Chuyên đề & Trắc nghiệm

Lớp 9

Sách giáo khoa

Sách/Vở bài tập

Đề thi

Chuyên đề & Trắc nghiệm

Lớp 10

Sách giáo khoa

Sách/Vở bài tập

Đề thi

Chuyên đề & Trắc nghiệm

Lớp 11

Sách giáo khoa

Sách/Vở bài tập

Đề thi

Chuyên đề & Trắc nghiệm

Lớp 12

Sách giáo khoa

Sách/Vở bài tập

Đề thi

Chuyên đề & Trắc nghiệm

IT

Ngữ pháp Tiếng Anh

Lập trình Java

Phát triển web

Lập trình C, C++, Python

Cơ sở dữ liệu


*

Để học tốt Hóa học lớp 12, magdalenarybarikova.com giới thiệu tuyển tập các Bài tập trắc nghiệm Hóa 12 và Câu hỏi trắc nghiệm Hóa 12 được biên soạn bám sát nội dung chương trình sgk Hóa 12 giúp bạn củng cố và ôn luyện kiến thức về môn Hóa 12 để dành được điểm cao trong các bài kiểm tra và bài thi môn Hóa học lớp 12.

Bạn đang xem: Trắc nghiệm lý thuyết hóa học

Mục lục Bài tập trắc nghiệm Hóa 12

Chương 1: Este - Lipit

Chương 2: Cacbohidrat

Chương 3: Amin, amino axit và protein

Chương 4: Polime và vật liệu polime

Chương 5: Đại cương về kim loại

Chương 6: Kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ, nhôm

Chương 7: Sắt và một số kim loại quan trọng

Chương 8: Phân biệt một số chất vô cơ

Chương 9: Hóa học và vấn đề phát triển kinh tế, xã hội, môi trường

Danh mục trắc nghiệm theo bài học

Chương 1: Este - Lipit

Chương 2: Cacbohidrat

Chương 3: Amin, amino axit và protein

Chương 4: Polime và vật liệu polime

Chương 5: Đại cương về kim loại

Chương 6: Kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ, nhôm

Chương 7: Sắt và một số kim loại quan trọng

Chương 8: Phân biệt một số chất cô vơ

Chương 9: Hóa học và vấn đề phát triển kinh tế, xã hội, môi trường

Trắc nghiệm Bài 1: Este có đáp án

Bài 1: Thuỷ phân hoàn toàn hai este đơn chức X và Y là đồng phân cấu tạo của nhau cần 100 ml dung dịch NaOH IM, thu được 7,64 gam hỗn hợp 2 muối và 3,76 gam hồn hợp P gồm hai ancol Z và T (MZ Hiển thị đáp án

Đáp án: A

mX + mY = 7,64 + 3,76 – 0,1.40 = 7,4 (gam)

M = 74 => HCOOC2H5 và CH3COOCH3

Gọi x và y là số mol CH3OH (Z) và C2H5OH (T)

*

Bài 2: Este X chứa vòng benzen có công thức phân từ là C8H8C2. số công thức cấu tạo của X là 

A. 3B. 4C. 5D. 6

Hiển thị đáp án

Bài 3: Este đơn chức X có tỉ khối hơi so với CH4 là 6,25. Cho 20 gam X tác dụng với 300 ml dung dịch KOH 1M (đun nóng). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 28 gam chất rắn khan. Công thức của X là

A. HCOOC4H7. B. CH3COOC3H5

C. C2H3COOC2H5.D. C2H5COOC2H3.

Hiển thị đáp án

Bài 4: Cho 13,6 gam phenyl axetat tác dụng với 250 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng được m gam chất rắn. Giá trị của m là

A. 19,8.B. 21,8.C .14,2D. 11,6.

Hiển thị đáp án

Đáp án: B

*

m = 13,6 + 0,25.40 – 0,1.18 = 21,8 (gam)


Bài 5: Este X không no, mạch hở, có tỉ khối hơi so với oxi bằng 3,125. Cho X tác dụng hoàn toàn với NaOH thu được một anđehit và một muối của axit hữu cơ. Số công thức cấu tạo phù hợp với X là

A. 2.B.3.C. 4.D.5.

Hiển thị đáp án

Bài 6: Cho 45 gam axit axetic phản ứng với 69 gam ancol etylic (xúc tác H2SO4 đặc), đun nóng, thu được 39,6 gam etyl axetat. Hiệu suất của phản ứng este hoá là

A. 30%.B.50%.C. 60%.D. 75%.

Hiển thị đáp án

Bài 7: Hỗn hợp X gồm axit HCOOH và CH3COOH có số mol bằng nhau. Cho 5,3 gam X tác dụng với 5,75 gam C2H5OH (xúc tác H2SO4 đặc, đun nóng). Biết hiệu suất các phản ứng este hoá đều bằng 80%. Khối lượng hỗn hợp este thu được là

A. 6,48.B.7,28. C. 8,64.D. 5,6

Hiển thị đáp án

Bài 8: Thuỷ phân hoàn toàn este X mạch hở trong NaOH thu được muối của một axit no và một ancol no (đều mạch hở). X không tác dụng với Na. Đốt cháy hoàn toàn X thu được số mol CO2 gấp 4 lần số mol X. Số chất thoả mãn điều kiện của X là

A.4.B.5.C. 6.D. 3.

Hiển thị đáp án

Đáp án: C

CH3COOC2H5 ; HCOOCH2-CH2-CH3;

HCOOCH(CH3)-CH3; C2H5COOCH3;

*

Bài 9: Cho một este no, đơn chức, mạch hở X tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH. Cô cạn dung dịch thu được hỗn họp rắn Y. Nung Y trong không khí thu được 15,9 gam Na2CO3, 2,24 lít CO2 (đktc) và 6,3 gam H2O. Công thức của X là

A. CH3COOH.B. C2H5COOH.C. C3H7COOH.D. C4H9COOH.

Hiển thị đáp án

Đáp án: D

nCO2=0,1 mol; nNa2CO3=0,15 mol; nH2O=0,35 mol)

Gọi công thức của muối là CnH2n-1O2Na

*

=> n= 5 => X là C4H9COOH


Bài 10: Cho axit salixylic (axit o-hiđroxibenzoic) phản ứng yớt anhiđrit axetic, thu được axit axetyl salixylic (o-CH3COO-C6H4-COOH) dùng làm thuốc cảm (aspirin). Để phản ứng hoàn toàn với 43,2 gam axit axetyl salixylic cần vừa đủ V lít dung dịch KOH 1M. Giá trị của V là

A. 0,72. B. 0,48.

C. 0,96.D. 0,24

Hiển thị đáp án

Đáp án: A

*

nKOH = 0,24.3 = 0,72 (mol)


Trắc nghiệm Bài 2: Lipit có đáp án

Bài 1: Đốt cháy hoàn toàn 1 mol chất béo, thu được lượng CO2 và H2O hơn kém nhau 6 mol. Mặt khác, a mol chất béo trên tác dụng tối đa với 600 ml dung dịch Br2 1M. Giá trị của a là

A.0,20.B. 0,15.C. 0,30.D. 0,18.

Hiển thị đáp án

Bài 2: Phát biểu nào sau đây không đúng ?

A.Triolein có khả năng tham gia phản ứng cộng hiđro khi đun. nóng có xúc tác Ni.

B.Các chất béo thường không tan trong nước và nhẹ hơn nước,

C. Chất béo bị thuỷ phân khi đun nóng trong dung dịch kiềm,

D. Chất béo là trieste của etylen glicol với các axit béo.

Hiển thị đáp án

Bài 3(*): Đốt cháy hoàn toàn a mol X (là trieste của glixerol với các axit đơn chức chứa mạch hở), thu được b mol CO2 và c mol H2O (b - c = 4a); Hiđro hoá m gam X cần 6,72 lít H2 (đktc), thu được 39 gam Y (este no). Đun nóng m1 gam M với dung dịch chứa 0,7 mol NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m2 gam chất.rắn. Giá trị của m2 là

A. 57,2.B.52,6.C. 53,2.D. 42,6.

Hiển thị đáp án

Đáp án: B

b – c = 4a => trong phân tử có 5 liên kết π (3 liên kết π ở -COO- và 2 liên kết π ở mạch C)

1mol X + 2mol H2 => nX = 0,15 mol

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng: m1= 39 – 0,3.2 = 38,4 gam

m2= 38,4 +0,7.40 – 0,15.92 = 52,6 gam


Bài 4: Cho các chất lỏng sau: axit axetic, glixerol, triolein. Để phân biệt các chất lỏng trên, có thể chỉ cần dùng

A. nước và quỳ tím

B. nước và dung dịch NaOH

C. dung dịch NaOH

D. nước brom

Hiển thị đáp án

Đáp án: A

*

Bài 5: Để sản xuất xà phòng người ta đun nóng axit béo với dung dịch NaOH, Tính Khối lượng glixerol thu được trong quá trình xà phòng hóa 2,225 kg tristearin có chứa 20% tạp chất với dung dịch NaOH (coi như phản ứng này xảy ra hoàn toàn)?

A. 1,78 kg B. 0,184 kg

C. 0,89 kg D. 1,84 kg

Hiển thị đáp án

Đáp án: B

Tristearin: (C17H35COO)3C3H5

mglixerol = 92.nglixerol = 92.ntristearin = 92. (2,225/890). 0,8 = 0,184 kg.


Bài 6: Không nên dùng xà phòng khi giặt rửa bằng nước cứng vì nguyên nhân nào sau đây?

A. Vì xuất hiện kết tủa làm giảm tác dụng giặt rửa và ảnh hưởng đến chất lượng sợi vải.

B. Vì gây hại cho da tay.

C. Vì gây ô nhiễm môi trường.

D. Cả A, B, C.

Hiển thị đáp án

Đáp án: A

Nước cứng chứa ion Ca2+, Mg2+ sẽ kết tủa với muối natri của các axit béo (thành phần chính của xà phòng) (VD: canxi stearat) làm giảm khả năng tẩy rửa, kết tủa đọng lại trên sợi vải, làm bục sợi vải.


Bài 7: Có các nhận định sau:

1. Chất béo là trieste của glixerol với các axit monocacboxylic có mạch C dài không phân nhánh.

2. Lipit gồm chất béo, sáp, sterit, photpholipit, . . .

3. Chất béo là các chất lỏng.

4. Chất béo chứa các gốc axit không no thường là chất lỏng ở nhiệt độ thường và được gọi là dầu.

5. Phản ứng thuỷ phân chất béo trong môi trường kiềm là phản ứng thuận nghịch.

6. Chất béo là thành phần chính của dầu mỡ động, thực vật.

Các nhận định đúng là

A. 1, 2, 4, 5.

B. 1, 2, 4, 6.

C. 1, 2, 3.

D. 3, 4, 5.

Hiển thị đáp án

Đáp án: B

Nhận định sai là:

+) 3: sai vì Chất béo có thể là chất rắn.

+) 5: sai vì Thủy phân chất béo trong môi trường kiềm là phản ứng 1 chiều


Bài 8: Đun sôi a gam một triglixerit (X) với dung dịch KOH đến khi phản ứng hoàn toàn được 0,92 gam glixerol và hỗn hợp Y gồm m gam muối của axit oleic với 3,18 gam muối của axit linoleic (C17H31COOH). Giá trị của m là

A. 3,2. B. 6,4.

C. 4,6 D. 7,5.

Xem thêm: Đề Kiểm Tra Cuối Học Kì 2 Lớp 1 Môn Toán, Bài Kiểm Tra Toán, Bài Thi Có Đáp Án

Hiển thị đáp án

Đáp án: B

Ta có nC3H5(OH)3 = 0,01 mol; nC17H33COOK = 0,01 mol

Mà cứ 0,01 mol chất béo tạo ra 0,03 mol muối ⇒ nC17H33COOK = 0,02 mol

⇒ m = 0,02. (282 + 38) = 6,4 g


Bài 9: Ở ruột non cơ thể người, nhờ tác dụng xúc tác của các enzim như lipaza và dịch mật chất béo bị thuỷ phân thành

A. axit béo và glixerol

B. axit cacboxylic và glixerol

C. CO2 và H2O

D. NH3, CO2, H2O

Hiển thị đáp án

Bài 10: Cho sơ đồ chuyển hoá:

Tên của Z là :

*

A. axit linoleic.

B. axit oleic.

C. axit panmitic.

D. axit stearic

Hiển thị đáp án

Đáp án: D

(C17H33COO)3C3H5 -H2 dư, Ni, to→ (C17H35COO)3C3H5 -+ NaOHdư→ C17H35COONa + -+ HCl→ C17H35COOH (axit stearic).


Giới thiệu kênh Youtube magdalenarybarikova.com

Ngân hàng trắc nghiệm miễn phí ôn thi THPT Quốc Gia tại khoahoc.magdalenarybarikova.com


CHỈ CÒN 250K 1 KHÓA HỌC BẤT KÌ, magdalenarybarikova.com HỖ TRỢ DỊCH COVID

Tổng hợp các video dạy học từ các giáo viên giỏi nhất - CHỈ TỪ 399K tại khoahoc.magdalenarybarikova.com