- Tính từ tận cùng bằng phụ âm mà trướ phụ âm là nguyên âm (a, e, i, o, u) thì gấp đôi phụ âm trước khi thêm - ER
- Ex: hotter, bigger, fatter, …
b. Tính từ dài:
S + V + MORE + adj + than ….
Bạn đang xem: So sánh hơn của expensive
Ex: This toy is more expensive than that toy.
She is more intelligent than her younger brother.
2. So sánh nhất:
a. Tính từ ngắn:
S + V + the + adj+EST ….
Ex: This shirt is the cheapest in the shop.
Nam is the tallest in the class.
b. Tính từ dài:
S + V + the MOST + adj ….
Ex: This shirt is the most expensive in the shop.
She is the most beautiful girl in the class.
Note:
- Một số tính từ bất qui tắc:
Tính từ
So sánh hơn
So sánh nhất
- good
- better
- the best
- bad
- worse
- the worst
- much / many
- more
- the most
- little
- less
- the least
- Tính từ có hai âm tiết tận cùng bằng –y được xem là tính từ ngắn: happy, busy, lazy, easy …. Khi so sánh hơn thì đổi –y thành –i rồi thêm –er; khi so sánh nhất đổi –y thành –i rồi thêm –est
Ex: She is busier than me.
This is the easiest exercise in the test.
TÍNH TỪ NGẮN VÀ DÀI - SHORT AND LONG ADJECTIVES, Tính từ ngắn và tính từ dài - Short and long adjective, Tính từ chỉ chất lượng là tính từ chỉ về chất lượng của người, động vật hoặc của một đồ vật cụ thể.
TÍNH TỪ NGẮN VÀ DÀI - SHORT AND LONG ADJECTIVES
Tính từ chỉ chất lượng là tính từ chỉ về chất lượng của người, động vật hoặc của một đồ vật cụ thể.
Tính từ chỉ chất lượng trong tiếng Anh được phân ra làm 2 loại.
A. Tính từ ngắn- short adjective
B. Tính từ dài - long adjective
Để phân biệt tính từ ngắn và tính từ dài, ta dựa vào số âm tiết của tính từ đó. Cụ thể:
1. Tính từ có một âm tiết là tính từ ngắn.
So sánh hơn của tính từ ngắn, ta thêm "-er/ -r/ ier" vào đuôi của tính từ đó.
Short- shorter; nice- nicer; dry- drier,....

Phân biệt các loạivisa du lịch tại Úcđể biết thời hạn hiệu lực của visa.
So sánh hơn nhất của tính từ ngắn, ta thêm "-est; -st; -iest" vào đuôi của tính từ đó.
Short- shortest; nice-nicest; dry- driest; fat- fattest.
Minh needs a bigger computer.
Minh cần một chiếc máy tính lớn hơn.
2. Tính từ có 2 âm tiết, kết thúc bằng "-y" là tính từ ngắn.
Easy-easier; happy- happier; pretty- prettier;...
Tương tự, ta bỏ "-y" thêm "-iest" để tạo thành dạng so sánh hơn nhất.
3. Tính từ 3 âm tiết trở lên là tính từ dài:
Với so sánh hơn, ta thêm more vào tính từ.
Intelligent- more intelligent; expensive- more expensive; ....
Tương tự, thêm "most" vào tính từ, tạo thành dạng so sánh hơn nhất.
4. Chú ý về tính từ:
A. Với các tính từ kết thúc bằng "-ed", khi chuyển sang dạng so sánh hơn và so sánh hơn nhất, ta thêm "more" hoặc "most".
Everyone was pleased at the result, but Vicky was the most pleased.
Mọi người đều hài lòng với kết quả, nhưng Vicky là hài lòng nhất.
B. Một số tính từ kết thúc bằng "-er" hoặc "-est" hoặc "more" và "most".
Narrow- narrower- narrowest hoặc more narrow-most narrow.
Một số tính từ khác:
Clever; common; cruel; gentle; narrow; pleasant; polite; quiet; simple; stupid; tired.
C. Các tính từ dưới đây dùng "more" và "most"
Tính từ kết thúc bằng "-ful" hoặc "less": careful, helpful; useful; ...
Tính từ kết thúc bằng "-ing" hoặc "-ed": boring; willing; annoyed; surprised; ...
Các tính từ khác: afraid; certain; correct; eager; exact; famous; foolish; frequent; modern; nervous; normal; recent; .....
D. Quy tắc viết đặc biệt với các tính từ kết thúc bằng "-er" hoặc "-est".
"-e" chuyển thành "-er", "-est"
Nice-nicer-nicest; large-larger- largest.
Tương tự với brave, fine và safe.
Happy-happier-happiest.
Tương tự: lovely; lucky, pretty,...
Từ kết thúc bằng một nguyên âm đơn+phụ âm đơn, ta gấp đôi phụ âm.
Hot-hotter-hottest; big-bigger-biggest.
Tương tự: fit; sad; thin; wet; ....
Bài viết Tính từ ngắn và dài - Short and long adjectivesđược biên soạn bởi giáo viên trung tâm tiếng Anh SGV .
Viết hình thức so sánh hơn và so sánh nhất của tính từ
a/ Happy :.................... ...................
b/ Expensive :................ ......................
c/ Comfortable :................ .....................
d/ Easy :................. ...................
e/ Good :................... .....................
f/ Big :................... .....................
COMPARATIVE AND SUPERLATIVE ADJECTIVESTÍNH TỪ SO SÁNH HƠN VÀ SO SÁNH NHẤT
I - Tính từ ngắn và tính từ dài1. Tính từ ngắn
- Tính từ có một âm tiếtVí dụ:short, thin, big, smart
- Tính từ có hai âm tiết nhưng kết thúc bằng –y, –le,–ow, –er, và –etVí dụ:happy, gentle, narrow, clever, quiet
2. Tính từ dài
- Các tính từ hai âm tiết không kết thúc bằng những đuôi nêu trong phần tính từ ngắnVí dụ:perfect, childish, nervous
- Các tính từ có từ ba âm tiết trở lênVí dụ:beautiful(ba âm tiết),intelligent(bốn âm tiết),satisfactory(năm âm tiết)
Một số tính từ hai âm tiết có thể vừa được coi là tính từ ngắn, vừa là tính từ dài.
Ví dụ:clever(thông minh),common(phổ biến),cruel(tàn nhẫn),friendly(thân thiện),gentle(hiền lành),narrow(hẹp),pleasant(dễ chịu),polite(lịch sự),quiet(yên lặng),simple(đơn giản)
II - So sánh hơn và so sánh cao nhất của tính từ ngắn
1. So sánh hơn của tính từ ngắn:adj + -er + (than)Ví dụ:- Bikes are slower than cars.(Xe đạp chậm hơn ô tô.)- It has been quieter here since my dog went missing.(Chỗ này trở nên yên tĩnh hơn kể từ khi con chó của tôi bị lạc.)
2. So sánh cao nhất của tính từ ngắn:the adj + -est + (N)
Ví dụ:- Bikes are the slowest of the three vehicles.(Xe đạp là chậm nhất trong số ba phương tiện.)- My village is the quietest place in the province.(Làng tôi là nơi yên tĩnh nhất của tỉnh.)
3. Quy tắc thêm –er và –est vào sau tính từ ngắn trong so sánh hơn và so sánh cao nhất
- Phần lớn các tính từ ngắn: thêm –er hoặc –est (fast – faster – the fastest)- Tính từ kết thúc bằng –y: bỏ –y, và thêm –ier hoặc –iest (happy – happier – the happiest)- Tính từ kết thúc bằng –e: thêm –r hoặc –st (simple – simpler – the simplest)- Tính từ kết thúc bằng một nguyên âm và một phụ âm: gấp đôi phụ âm cuối rồi sau đó mới thêm –er hoặc –est (thin – thinner – the thinnest)III - So sánh hơn và so sánh cao nhất của tính từ dài1. So sánh hơn của tính từ dài:more + adj + (than)
Ví dụ:-A lion is more dangerous than an elephant.(Sư tử nguy hiểm hơn voi.)- The bus fare is more expensive this year.(Giá vé xe buýt năm nay đắt hơn.)
2. So sánh cao nhất của tính từ dài:the most + adj + (N)
Ví dụ:- The lion is the most dangerous animal of the three.(Sư tử là loài nguy hiểm nhất trong ba loài này.)
- The brown dress is the most expensive.(Chiếc váy màu nâu là đắt nhất.)
IV - Các dạng so sánh hơn và so sánh cao nhất của một số tính từ đặc biệt
good - better - the bestbad - worse - the worstmany, much - more - the mostlittle - less - the least
far - farther, further - the farthest, the furthest
Chú ý: sự khác biệt về ý nghĩa giữa các dạng thức so sánh của tính từfar
- Để diễn đạt so sánh vềkhoảng cách xa hơn, ta có thể sử dụngfurtherhoặcfarther.
Xem thêm: Bài Giải Toán Tuyển Sinh Lớp 10 Chọn Lọc, 40 Đề Thi Toán Vào Lớp 10 Chọn Lọc
Ví dụ:She moved further down the road.(Cô ấy đi ra xa hơn về phía cuối con đường.)
She moved farther down the road.(Cô ấy đi ra xa hơn về phía cuối con đường.)
- Để diễn đạt so sánh vềkhoảng cách xa nhất, ta có thể sử dụngthe furthesthoặcthe farthest.