Muốn mạ đồng một tấm sắt có diện tích tổng cộng 200cm2, người ta dùng tấm sắt làm catôt của một bình điện phân đựng dùng dịch CuSO4và anôt là một thanh đồng nguyên chất, rồi cho dòng điện có cường độ I = 10 A chạy qua trong thời gian 2 giờ 40 phút 50 giây. Tìm bề dày lớp đồng bám trên mặt tấm sắt. Biết đồng có khối lượng mol nguyên tử là A = 64 g/mol, hoá trị n = 2 và có khối lượng riêng là ρ=8,9.103 kg/m3.
Bạn đang xem: Khi dòng điện chạy qua bình điện phân thì
Cho mạch điện như hình vẽ.
Trong đó E=13,5V , r=1Ω, R1=3Ω, R2=R3=4Ω, Rp là bình điện phân đựng dung dịch CuSO4với cực dương bằng đồng. Điện trở của ampe kế và của dây nối không đáng kể. Sau 16 phút 5 giây điện phân, khối lượng đồng được giải phóng ở catôt là 0,48 g. Biết đồng có khối lượng mol nguyên tử làA=64g/mol và có hoá trị n = 2. Tính:
a) Cường độ dòng điện qua bình điện phân.
b) Điện trở của bình điện phân.
c) Số chỉ của ampe kế.
d) Công suất tiêu thụ ở mạch ngoài.
Câu 3:
Cho mạch điện như hình vẽ.
Trong đó bộ nguồn gồm 8 nguồn giống nhau, mỗi cái có suất điện động e = 5V; có điện trở trong r=0,25Ω mắc nối tiếp; đèn Đ có loại 4V - 8W; R1=3Ω ; R2=R3=2Ω ; RB=4Ω và là bình điện phân đựng dung dịch Al(SO4)3có cực dương bằng Al. Điều chỉnh biến trở Rtđể đèn Đ sáng bình thường. Tính:
a) Điện trở của biến trở tham gia trong mạch.
b) Lượng Al giải phóng ở cực âm của bình điện phân trong thời gian 1 giờ 4 phút 20 giây. Biết Al có khối lượng mol nguyên tử là A = 27 g/mol và có hoá trị n = 3.
c) Hiệu điện thế giữa hai điểm A và M.
Câu 4:
Cho mạch điện như hình vẽ.
Trong đó E=9V ; r=0,5Ω ; RP là bình điện phân đựng dung dịch CuSO4 với cực dương bằng đồng; đèn Đ loại 6V – 9W; Rtlà biến trở. Biết đồng có khối lượng mol nguyên tử là A = 64g/mol và có hoá trị n = 2.
a) Khi Rt=12Ωthì đèn sáng bình thường. Tính khối lượng đồng bám vào catôt của bình điện phân trong 1 phút, công suất tiêu thụ của mạch ngoài và công suất tiêu thụ của nguồn.
b) Khi điện trở của biến trở tăng thì lượng đồng bám vào catôt của bình điện phân trong 1 phút thay đổi như thế nào?
Câu 5:
Cho mạch điện như hình vẽ.
Ba nguồn điện giống nhau, mỗi cái có suất điện động e và điện trở trong r; R1=3Ω ; R2=6Ω; bình điện phân chứa dung dịch CuSO4 với cực dương bằng đồng và có điện trở Rp=0,5Ω. Sau một thời gian điện phân 386 giây, người ta thấy khối lượng của bản cực làm catôt tăng lên 0,636 gam. Biết đồng có khối lượng mol nguyên tử là A = 64 g/mol và có hoá trị n = 2.
a) Xác định cường độ dòng điện qua bình điện phân và qua từng điện trở.
b) Dùng một vôn có điện trở rất lớn mắc vào 2 đầu A và C của bộ nguồn. Nếu bỏ mạch ngoài đi thì vôn kế chỉ 20 V. Tính suất điện động và điện trở trong của mỗi nguồn điện.
Câu 6:
Mạch điện gồm một nguồn E = 150 V, r = 2 W, một đèn Đ có công suất định mức 180 W và một biến trở Rtmắc nối tiếp với nhau.
a) Khi Rt=18Ωthì đèn sáng bình thường. Tìm hiệu điện thế định mức của đèn.
b) Mắc song song với đèn Đ một đèn giống với nó. Tìm Rtđể hai đèn sáng bình thường.
c) Với nguồn trên, có thể thắp sáng tối đa bao nhiêu đèn giống như Đ. Hiệu suất của nguồn khi đó là bao nhiêu?
Câu 7:
Nêu định nghĩa và viết công thức tính hiệu điện thế giữa hai điểm M và N trong điện trường.
Bình luận
Bình luận
Hỏi bài
Hỗ trợ đăng ký khóa học tại magdalenarybarikova.com

Liên kết
Thông tin magdalenarybarikova.com
Tải ứng dụng
× CHỌN BỘ SÁCH BẠN MUỐN XEM
Hãy chọn chính xác nhé!
Đăng ký
Với Google Với Facebook
Hoặc
Đăng ký
Bạn đã có tài khoản? Đăng nhập
magdalenarybarikova.com
Bằng cách đăng ký, bạn đồng ý với Điều khoản sử dụng và Chính sách Bảo mật của chúng tôi.
Đăng nhập
Với Google Với Facebook
Hoặc
Đăng nhập
Quên mật khẩu?
Bạn chưa có tài khoản? Đăng ký
magdalenarybarikova.com
Bằng cách đăng ký, bạn đồng ý với Điều khoản sử dụng và Chính sách Bảo mật của chúng tôi.
Xem thêm: Zl Là Gì Trong Vật Lý - Công Thức Tính Nhanh Điện Xoay Chiều
Quên mật khẩu
Nhập địa chỉ email bạn đăng ký để lấy lại mật khẩu
Lấy lại mật khẩu
Bạn chưa có tài khoản? Đăng ký
magdalenarybarikova.com
Bằng cách đăng ký, bạn đồng ý với Điều khoản sử dụng và Chính sách Bảo mật của chúng tôi.
Bạn vui lòng để lại thông tin để được TƯ VẤN THÊM
Chọn lớp Lớp 12 Lớp 11 Lớp 10 Lớp 9 Lớp 8 Lớp 7 Lớp 6 Lớp 5 Lớp 4 Lớp 3 Lớp 2 Lớp 1
Gửi
gmail.com
magdalenarybarikova.com