Viết các số thập phân sau đây dưới dạng phân số thập phân và dưới dạng dùng kí hiệu %: 6,3 = …; 0,34 = …
Đổi ra mét (viết kết quả dưới dạng phân số thập phân rồi dưới dạng số thập phân).
Bạn đang xem: Toán lớp 6
3dm , 85cm , 52mm.
Dùng phần trăm với kí hiệu % để viết các số phần trăm trong các câu sau đây :
Để đạt tiêu chuẩn công nhận phổ cập giáo dục THCS, xã Bình Minh đã đề ra chỉ tiêu phấn đấu:
- Huy động số trẻ 6 tuổi đi học lớp 1 đạt chín mươi mốt phần trăm. Có ít nhất tám mươi hai phần trăm số trẻ ở độ tuổi 11 - 14 tốt nghiệp Tiểu học ;
- Huy động chín mươi sáu phầntrăm học sinh tốt nghiệp Tiểu học hàng năm vào lớp 6 THCS phổ thông và THCS bổ túc;
- Bảo đảm tỉ lệ học sinh tốt nghiệp THCS hàng năm từ chín mươi tư phần trăm trở lên.
Xem lời giải
Bài 99 trang 47 SGK Toán 6 tập 2
Khi cộng hai hỗn số \( \displaystyle 3{1 \over 5};2{2 \over 3}\)bạn Cường làm như sau:
\( \displaystyle 3{1 \over 5} + 2{2 \over 3} = {{16} \over 5} + {8 \over 3} \)\(\displaystyle = {{48} \over {15}} + {{40} \over {15}} = {{88} \over {15}} = 5{{13} \over {15}}\)
a) Bạn Cường đã tiến hành cộng hai hỗn số như thế nào?
b)Có cách nào tính nhanh hơn không?
Xem lời giải
Bài 100 trang 47 SGK Toán 6 tập 2
Tính giá trị của các biểu thức sau:
\( \displaystyle A = 8{2 \over 7} - \left( {3{4 \over 9} + 4{2 \over 7}} \right)\)
\( \displaystyle B = \left( {10{2 \over 9} + 2{3 \over 5}} \right) - 6{2 \over 9}\)
Xem lời giải
Bài 101 trang 47 SGK Toán 6 tập 2
Thực hiện phép nhân hoặc phép chia hai hỗn số bằng cách viết hỗn số dưới dạng phân số:
a) \( \displaystyle 5{1 \over 2}.3{3 \over 4}\) b) \( \displaystyle 6{1 \over 3}:4{2 \over 9}\)
Xem lời giải
Bài 102 trang 47 SGK Toán 6 tập 2
Bạn Hoàng làm phép nhân \( \displaystyle 4{3 \over 7}.2\)như sau:
\( \displaystyle 4{3 \over 7}.2 = {{31} \over 7}.2 = {{31} \over 7}.{2 \over 1} = {{62} \over 7} = 8{6 \over 7}\).
Có cách nào tính nhanh hơn không? Nếu có, hãy giải thích cách làm đó.
Xem lời giải
Bài 103 trang 47 SGK Toán 6 tập 2
a) Khi chia một số cho 0,5 ta chỉ việc nhân số đó với 2.
Ví dụ: 37 : 0,5 = 37 . 2 = 74;
102: 0,5 = 102 . 2 = 204.
Xem thêm: Top 19 Đề Thi Học Kì 2 Lớp 9 Môn Văn Đà Nẵng Năm 2020, Đề Thi Học Kì 2 Lớp 9 Môn Văn 2021
Hãy giải thích tại sao lại làm như vậy?
b) Hãy tìm hiểu cách làm tương tự khi chia một số cho 0,25; cho 0,125. Cho các ví dụ minh họa.
Xem lời giải
Bài 104 trang 47 SGK Toán 6 tập 2
Viết các phân số sau dưới dạng số thập phân và dùng kí hiệu %:
\(\displaystyle {7 \over {25}},{{19} \over 4},{{26} \over {65}}\)
Xem lời giải
Bài 105 trang 47 SGK Toán 6 tập 2
Viết các phần trăm sau dưới dạng số thập phân:
7%, 45%, 216%
Xem lời giải
Bài 106 trang 48 SGK Toán 6 tập 2
Hoàn thành các phép tính sau:
\( \displaystyle {7 \over 9} + {5 \over {12}} - {3 \over 4} = {{7.4} \over {36}} + {{5. \ldots } \over {36}} - {{3. \ldots } \over {36}}\)\( \displaystyle = {{28 + \ldots - \ldots } \over {36}} \)
\( \displaystyle = {{16} \over {36}} = { \ldots \over \ldots }\)
Xem lời giải
Bài 107 trang 48 SGK Toán 6 tập 2
Tính:
a) \( \displaystyle {1 \over 3} + {3 \over 8} - {7 \over {12}}\)
b) \( \displaystyle {{ - 3} \over {14}} + {5 \over 8} - {1 \over 2}\)
c) \( \displaystyle {1 \over 4} - {2 \over 3} - {{11} \over {18}}\)
d) \( \displaystyle {1 \over 4} + {5 \over {12}} - {1 \over {13}} - {7 \over 8}\)
Xem lời giải
Bài 108 trang 48 SGK Toán 6 tập 2
Hoàn thiện các phép tính sau:
a) Tính tổng: \( \displaystyle 1{3 \over 4} + 3{5 \over 9}\)
Cách 1:
\( \displaystyle 1{3 \over 4} + 3{5 \over 9} = { \ldots \over 4} + { \ldots \over 9} \)\(\displaystyle = {{63} \over {36}} + { \ldots \over {36}} = { \ldots \over {36}} = \ldots \)
Cách 2:
\( \displaystyle 1{3 \over 4} + 3{5 \over 9} = 1{ \ldots \over {36}} + 3{ \ldots \over {36}} \)\(\displaystyle = 4{ \ldots \over {36}} = 5{ \ldots \over {36}}\)
b) Tính hiệu: \( \displaystyle 3{5 \over 6} - 1{9 \over {10}}\)
Cách 1:
\( \displaystyle 3{5 \over 6} - 1{9 \over {10}} = {{23} \over 6} - { \ldots \over \ldots } = {{...} \over {30}} - {{...} \over {30}} \)\( \displaystyle = {{58} \over {30}} = \ldots \)
Cách 2:
\( \displaystyle 3{5 \over 6} - 1{9 \over {10}} = 3{{25} \over {30}} - 1{{27} \over {30}} \)\( \displaystyle = 2{{55} \over {30}} - 1{ \ldots \over {30}} \)
\( \displaystyle = \ldots {{...} \over {...}} = 1{ \ldots \over {15}}\)
Xem lời giải
Bài 109 trang 49 SGK Toán 6 tập 2
Tính bằng hai cách:
a) \( \displaystyle 2{4 \over 9} + 1{1 \over 6}\)
b) \( \displaystyle 7{1 \over 8} - 5{3 \over 4}\)
c) \( \displaystyle 4 - 2{6 \over 7}\)
Xem lời giải
Bài 110 trang 49 SGK Toán 6 tập 2
Áp dụng tính chất các phép tính và quy tắc dấu ngoặc để tính giá trị các biểu thức sau:
\(A = 11{3 \over {13}} - \left( {2{4 \over 7} + 5{3 \over {13}}} \right)\)
\(B = \left( {6{4 \over 9} + 3{7 \over {11}}} \right) - 4{4 \over 9}\)
\(C = {{ - 5} \over 7}.{2 \over {11}} + {{ - 5} \over 7}.{9 \over {11}} + 1{5 \over 7}\)
\(D = 0,7.2{2 \over 3}.20.0,375.{5 \over {28}}\)
\(E = \left( { - 6,17 + 3{5 \over 9} - 2{{36} \over {97}}} \right).\left( {{1 \over 3} - 0,25 - {1 \over {12}}} \right)\)
Xem lời giải
Bài 111 trang 49 SGK Toán 6 tập 2
Tìm số nghịch đảo của các số sau:
\( \displaystyle {3 \over 7},6{1 \over 3},{{ - 1} \over {12}},0,31\)
Xem lời giải
Bài 112 trang 49 SGK Toán 6 tập 2
Hãy kiểm tra các phép cộng sau đây rồi sử dụng kết quả của các phép cộng này để điền số thích hợp vào ô trống mà không cần tính toán:

Bài học liên quan
Bạn đang học lớp?
Lớp 12Lớp 11Lớp 10Lớp 9Lớp 8Lớp 7Lớp 6Lớp 5Lớp 4Lớp 3Lớp 2Lớp 1