-Độ lớn của vận tốc đặc trưng cho tính chất nhanh hay chậm của chuyển động. trong đó : s là độ dài quãng đường đi được, t là thời gian để đi hết quãng đường đó. - Đơn vị hợp pháp của vận tốc là m/s và km/h.
Bạn đang xem: Độ lớn của vận tốc biểu thị tính chất nào
Bạn đang xem: độ lớn của vận tốc biểu thị tính chất nào
Tham khảo:- Độ lớn của vận tốc đặc trưng cho tính chất nhanh hay chậm của chuyển động. trong đó : s là độ dài quãng đường đi được, t là thời gian để đi hết quãng đường đó. - Đơn vị hợp pháp của vận tốc là m/s và km/h.
Độ lớn vận tốc biểu thị tính chất nào của chuyển động? Hãy chọn câu đúng.
A. Quãng đường chuyển động dài hay ngắn
B. Tốc độ chuyển động nhanh hay chậm
C. Thời gian chuyển động dài hay ngắn
D. Cho biết cả quãng đường, thời gian và sự nhanh chậm của chuyển động
Dựa vào bảng kết quả xếp hạng (câu C2), hãy cho biết độ lớn của vận tốc biểu thị tính chất nào của chuyển động và tìm từ thích hợp cho các chỗ trống của kết luận sau đây.
Độ lớn của vận tốc cho biết sự (1) ......, (2) ...... của chuyển động.
Độ lớn của vận tốc được tính bằng (3) ...... trong một (4) ...... thời gian.
Độ lớn của vận tốc biểu thị tính chất nào của chuyển động?

(0.5 Điểm)
Quãng đường chuyển động dài hay ngắn.
Thời gian chuyển động dài hay ngắn
Cho biết quãng đường, thời gian và sự nhanh hay chậm của chuyển động.
Tốc độ chuyển động nhanh hay chậm.
Độ lớn của vận tốc đặc trưng cho tính chất nào của chuyển động? Công thức tính vận tốc? Đơn vị vận tốc?
Câu 1: Chuyển động cơ học là gì? Tại sao nói chuyển động hay đứng yên có tính tương đối? Hãy lấy ví dụ cho tính tương đối của chuyển động.
Câu 2: Độ lớn của vận tốc đặc trưng cho tính chất nào của chuyển động?
Công thức tính vận tốc? Đơn vị vận tốc?
Câu 3: Chuyển động đều là gì? Chuyển động không đều là gì?
Viết công thức tính vận tốc trung bình của chuyển động không đều?
Câu 41. Tính chất chuyển động nhiệt của các hạt phân tử, nguyên tử của một chất khí không có tính chất nào sau đây ?
A. Sau mỗi va chạm độ lớn vận tốc của các phân tử không thay đổi.
B. Các phân tử khí chuyển động hỗn độn..
C. Các vận tốc của các phân tử có thể rất khác nhau về độ lớn.
D. Khi chuyển động các phân tử có thể va chạm nhau.
Câu 42. Trong thí nghiệm của Brown, nguyên nhân nào khiến cho các hạt phấn hoa chuyển động không ngừng?
A. Vì các phân tử nước chuyển động không ngừng va chạm vào các hạt phấn hoa từ mọi phía.
B. Vì các hạt phấn hoa đều rất nhỏ nên chúng tự chuyển động hỗn độn không ngừng giống như các phân tử.
C. Vì giữa các hạt phấn hoa có khoảng cách.
D. Vì các hạt phấn hoa được thả lỏng trong nước.
Câu 43. Điều kiện để hiện tượng khuếch tán xảy ra trong một chất khí là
A. nồng độ phân tử trong khối khí không đồng đều.
B. có sự chênh lệch nhiệt độ trong khối khí..
C. vận tốc các phân tử khí không như nhau.
D. khối khí được nung nóng.
NHIỆT NĂNG
Câu 44. Nhiệt năng của một vật là:
A. Tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật.
B. Thế năng của vật
C. Động năng của vật.
D. Cơ năng của vật.
Câu 25. Nhiệt độ của vật càng cao thì:
A. Nhiệt năng của vật càng lớn. B. Động năng của vật càng lớn.
C. Thế năng của vật càng lớn. D. Nhiệt năng không đổi.
Câu 25. Nhiệt năng của vật có thể thay đổi bằng cách. Chọn đáp án đúng nhất:
A. Thực hiện công, truyền nhiệt hoặc đồng thời cả 2.
B. Thực hiện công.
C. Truyền nhiệt
D. Nhiệt năng của vật không thay đổi được.
Câu 45.Đơn vị của nhiệt năng là:
A. J (Jun). B. N (Niuton)
C. W (oát) D. kWh (kilo-oat-gio)
Câu 46. Các hạt phân tử của vật chuyển động càng chậm thì:
A. Nhiệt năng của vật càng nhỏ B. Động năng của vật càng nhỏ
C. Thế năng của vật càng nhỏ D. Nhiệt năng của vật càng lớn
Câu 47. Để làm thay đổi nhiệt năng của một đồng xu bằng cách thực hiện công. Một bạn học sinh đã làm như sau. Trường hợp nào đúng?
A. Dùng búa đập liên tục vào đồng xu trong một khoảng thời gian.
B. Cho đồng xu vào tủ lạnh.
C. Cho đồng xu vào bếp lò.
D. Mang đồng xu ra phơi nắng.
Câu 48. Để làm thay đổi nhiệt năng của một đồng xu bằng cách truyền nhiệt. Một bạn học sinh đã làm như sau. Trường hợp nào đúng?
A. Mang đồng xu ra phơi nắng. B. Lấy búa đập vào đồng xu
C. Mang đồng xu ra mài. D. Mang đồng xu ra cưa
Câu 49. Câu nào nói về nhiệt lượng của một vật là không đúng?
A. là một dạng năng lượng.
B. là phần nhiệt năng vật nhận thêm được khi truyền nhiệt
C. là phần nhiệt năng vật mất bớt đi khi truyền nhiệt
D. là phần nhiệt năng vật nhận thêm được hay mất bớt đi trong quá trình truyền nhiệt.
A. Nhiệt năng, thế năng, động năng. B. Nhiệt năng
C. Thế năng, động năng D. Thế năng, động năng, nhiệt lượng.
Câu 51. Nhiệt năng của một miếng sắt giảm khi:
A. chuyển động nhiệt của các hạt nguyên tử sắt chậm lại.
B. lấy búa đập liên tục vào miếng sắt.
C. chuyển động nhiệt của các hạt nguyên tử sắt tăng lên.
D. Cho miếng sắt vào lò, nung trong một khoảng thời gian.
DẪN NHIỆT
Câu 52. Dẫn nhiệt là hình thức truyền nhiệt chủ yếu của
A. chất rắn. B. chất lỏng. C. chất khí. D. chân không.
Câu 53. Chọn câu sai.
A. Chân không dẫn nhiệt kém. B. Kim loại dẫn nhiệt tốt.
C. Chất lỏng dẫn nhiệt kém. D. Chất khí dẫn nhiệt kém.
Câu 54. Sự dẫn nhiệt chỉ có thể xảy ra giữa hai vật rắn khi
A. hai vật có nhiệt độ khác nhau, tiếp xúc với nhau.
B. hai vật có khối lượng khác nhau.
C. hai vật có nhiệt độ khác nhau.
D. hai vật có khối lượng khác nhau, tiếp xúc với nhau.
Câu 55. Nhúng một đầu thìa kim loại vào nước sôi như hình vẽ. Một thời gian sau, phần cán của chiếc thìa nóng lên do hình thức truyền nhiệt chủ yếu làA. dẫn nhiệt. B. đối lưu. C. bức xạ nhiệt. D. sự nở vì nhiệt.
Câu 56. Trong sự dẫn nhiệt, nhiệt tự truyền
A. từ vật có nhiệt độ cao sang vật có nhiệt độ thấp hơn.
B. từ vật có nhiệt độ thấp sang vật có nhiệt độ cao hơn.
C. từ vật có nhiệt năng cao sang vật có nhiệt năng thấp hơn.
D. từ vật có nhiệt năng thấp sang vật có nhiệt năng cao hơn.
Câu 57. Thứ tự dẫn nhiệt từ tốt đến kém là
A. đồng, nước, không khí. B. đồng, không khí, nước.
C. không khí, nước, đồng. D. không khí, đồng, nước.
Câu 58. Khi một ống nghiệm bằng thủy tinh được đốt nóng ở phần trên, nước phần này sôi nhưng nước đá ở đáy ống nghiệm nóng chảy rất chậm (hình vẽ). Điều này chứng tỏ
A. nước dẫn nhiệt kém. B. nước đá dẫn nhiệt tốt.
C. thủy tinh dẫn nhiệt tốt. D. lưới là vật dẫn nhiệt kém.
Câu 59. Ở xứ lạnh, người ta thường làm cửa sổ có hai hay ba lớp kính vì
A. không khí giữa hai tấm kính cách nhiệt tốt làm giảm sự mất nhiệt trong nhà.
B. không khí giữa hai lớp kính xảy ra hiện tượng dẫn nhiệt nên làm nóng không khí trong nhà.
C. không khí giữa hai lớp kính xảy ra hiện tượng đối lưu nên không làm mất nhiệt trong nhà.
D. không khí giữa hai lớp kính dẫn nhiệt từ môi trường truyền vào nhà làm nhà ấm lên.
Câu 60. Xoong, nồi thường làm bằng kim loại còn bát, đĩa thường làm bằng sành sứ vì
A. kim loại dẫn nhiệt tốt, sành sứ dẫn nhiệt kém.
Xem thêm: Những Hình Ảnh Phở Hà Nội Ngon Và Nổi Tiếng Nhất Của Dân Gốc Hà Thành
B. kim loại dẫn nhiệt kém, sành sứ dẫn nhiệt tốt.