Đề thi học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 6 (3 bộ sách mới) năm học 2021-2022 gồm đề thi cuối HK2 bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống, Chân trời sáng tạo, Cánh Diều có ma trận và đáp án giúp các em học sinh ôn luyện thật tốt cho bài thi cuối học kì 2 sắp tới. Mời các thầy cô tham khảo.

Bạn đang xem: Top 5 đề thi học kì 2 môn văn 6 năm 2021


Đề thi học kì II môn Ngữ Văn lớp 6

I. Đề thi học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 6 sách Kết nối tri thứcII. Đề thi học kì 2 Ngữ Văn lớp 6 sách Chân trời sáng tạoIII. Đề thi học kì 2 Ngữ Văn lớp 6 sách Cánh Diều

I. Đề thi học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 6 sách Kết nối tri thức

1. Ma trận đề thi học kì 2 Ngữ Văn lớp 6 sách Kết nối tri thức với cuộc sống

Nội dung

MỨC ĐỘ NHẬN THỨC

Tổng số

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Vận dụng

Vận dụng cao

I. Đọc-hiểu:

1. Văn bản: Xem người ta kìa- Lạc Thanh

2. Tiếng Việt:

- Trạng ngữ

3. Tập làm văn

4. Viết được đoạn văn ngắn

- Phương thức biểu đạt chính

- Nhớ tên tác phẩm, tác giả. Và

Phát hiện

- Phát hiện trạng ngữ,

Nội dung đoạn trích.

Số câu

Số điểm

Tỉ lệ %

3

2

20 %

1

1

10%

4

3

30%

II. Tạo lập văn bản

-Viết đoạn văn ngắn trình bày ý kiến về vấn đề...

Viết một bài văn đóng vai nhân vật kể lại câu chuyện

Số câu

Số điểm

Tỉ lệ %

1

2,0

20%

1

5,0

50%

2

7.0

70%

Tổng số câu

Tổng điểm

Tỉ lệ %

3

2,0

20%

1

1,0

10%

1

2,0

20%

1

5,0

50%

6

10

100%


2. Đề thi học kì 2 Ngữ Văn lớp 6 sách Kết nối tri thức với cuộc sống

Phần I . Đọc – hiểu: (3,0 điểm)

Đọc đoạn trích sau và thực hiện yêu cầu ở dưới:


“Mẹ tôi không phải không có lý khi đòi hỏi tôi phải lấy người khác làm chuẩn mực để noi theo. Trên đời, mọi người giống nhau nhiều điều lắm. Ai chẳng muốn mình thông minh, giỏi giang? Ai chẳng muốn được tin yêu, tôn trọng ? Ai chẳng muốn thành đạt? Thành công của người này có thể là niềm ao ước của người kia. Vì lẽ đó, xưa nay, không ít người tự vượt lên chính mình nhờ noi gương những cá nhân xuất chúng. Mẹ muốn tôi giống người khác, thì người khác đó trong hình dung của mẹ nhất định phải là người hoàn hảo, mười phân vẹn mười.”

(SGK Ngữ văn 6, tập 2)


Câu 1: (0.5 điểm) Phương thức biểu đạt chính của đoạn văn là gì?

Câu 2: (0.5 điểm) Đoạn văn trên trích trong văn bản nào? Tác giả là ai?

Câu 3: (1.0 điểm) Xác định trạng ngữ có trong câu văn sau? Và cho biết ý nghĩa của trạng ngữ đó?

“Vì lẽ đó, xưa nay, không ít người tự vượt lên chính mình nhờ noi gương những cá nhân xuất chúng.”

Câu 4: (1,0 điểm) . Nêu nội dung chính của đoạn văn trên ?

PHẦN II: TẠO LẬP VĂN BẢN (7 điểm)

Câu 1: (2.0 điểm ) Viết đoạn văn (khoảng 150 chữ ) Trình bày suy nghĩ của em về sự khác biệt và gần gũi ?


Câu 2: (5.0 điểm ) . Đóng vai nhân vật người em, kể lại truyện “cây khế” ?

ĐỀ LẺ

Phần I . Đọc – hiểu: (3,0 điểm)

Đọc đoạn trích sau và thực hiện yêu cầu ở dưới:


“Một thói quen xấu ta thường gặp hàng ngày ở bất cứ đâu là thói quen vứt rác bừa bãi. Ăn chuối xong cứ tự tiện tay là vứt ngay cái vỏ ra cửa, ra đường. Thói quen này thành tệ nạn...Một xóm nhỏ, con mương sau nhà thành con sông rác...Những nơi khuất, nơi công cộng, lâu ngày rác cứ ùn lên, khiến nhiều khu dân cư phải chịu hậu quả mất vệ sinh nặng nề...”

(SGK Ngữ văn 7, tập 2, trang 10)


Câu 1: (0.5 điểm) Phương thức biểu đạt chính của đoạn văn là gì?

Câu 2: (0.5 điểm) Chỉ ra những thói quen xấu của con người có trong đoạn trích trên?

Câu 3: (1.0 điểm) Tìm trang ngữ có trong đoạn văn trên và cho biết ý nghĩa của trạng ngữ đó?

Câu 4: (1,0 điểm) . Nêu nội dung chính của đoạn văn trên ?

PHẦN II: TẠO LẬP VĂN BẢN (7 điểm)

Câu 1: (2.0 điểm ) Viết đoạn văn (khoảng 150 chữ) Trình bày suy nghĩ của em về vấn đề: Bảo vệ môi trường là bảo vệ cuộc sống của chúng ta ?

Câu 2: (5.0 điểm ) . Đóng vai nhân vật người em kể lại truyện “cây khế”?

3. Đáp án đề thi học kì 2 Ngữ Văn lớp 6 sách Kết nối tri thức với cuộc sống

Phần

Câu

Nội dung

Điểm

I

ĐỌC HIỂU

3.0

1

- Phương thức biểu đạt chính: Nghị luận

0,5

2

- Đoạn văn trên trích trong văn bản: “Xem người ta kìa.”

- Tác giả Lạc Thanh.

0,25

0,25

3

- “Vì lẽ đó” là trạng ngữ chỉ mục đích.

- “Xưa nay” là trạng ngữ chỉ thời gian.

0,5

0,5

4

- Mẹ tôi có lý khi đòi hỏi tôi phải lấy người khác làm chuẩn mực để noi theo. Bởi trên đời, mọi người giống nhau nhiều điều lắm. Nhiều người xuất chúng nhờ noi gương.

1,0

II

TẠO LẬP VĂN BẢN

7.0

1

HS viết đoạn văn: Trình bày về Sự khác biệt và gần gũi của con người trong cuộc sống .

2.0

a. Đảm bảo cấu trúc một đoạn văn nghị luận:

0,25

b. Xác định đúng vấn đề nghị luận: Sự khác biệt và gần gũi của con người trong cuộc sống

Sự khác biệt và gần gũi của con người trong cuộc sống

0,25

c. Triển khai hợp lí nội dung đoạn văn: Vận dụng tốt các thao tác lập luận, kết hợp chặt lí lẽ và dẫn chứng. Có thể viết đoạn văn theo hướng sau:

- Đặt vấn đề về Sự khác biệt và gần gũi của con người trong cuộc sống

+ Khác biệt : là đặc điểm riêng về thể chất và tâm hồn.

+ Gần gũi: là những nét chung những điểm giống nhau và gần giống nhau.

- Biểu hiện khác biệt và gần gũi trong đời sống:

+ Biểu hiện khác biệt trong đời sống: : mỗi người có một cuộc sống riêng, một nhân sinh quan riêng và một tính cách khác hoàn toàn những người còn lại. Có người giỏi về thể thao, có người giỏi về trí não, người lao động chân tay, người lao động trí óc; có người sống tự tin, có người sống khép kín...

+ Biểu hiện gần gũi trong đời sống: : Thông minh, giỏi giang, tin yêu, tôn trọng, thành đạt, thành công …

- Ý nghĩa:

+ Khác biệt: Tạo cuộc sống muôn màu muôn vẻ,vô tận và hấp dẫn lạ lùng. Đó là phần đáng quý, đáng trân trọng, đó là cái không bị hòa tan khi ta hòa nhập ở mỗi người . Nếu mỗi người đều nhận thức được sự khác biệt của mình và biến nó thành điểm mạnh sẽ góp phần xây đắp cho xã hội cũng như giá trị cuộc sống của bản thân ngày càng tốt hơn.

+ Gần gũi: những nét chung ,gần gũi của chúng ta trong cuộc sống để chúng ta thấu hiểu, hợp tác và chia sẻ.

- Bài học nhận thức hành động.

1.0

d. Sáng tạo: HS có thể có sáng tạo riêng khi viết đoạn văn cảm nhận.

0.25

e. Chính tả, dùng từ đặt câu: đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp, ngữ nghĩa tiếng Việt.

0.25

2

Đóng vai nhân vật người em, kể lại truyện Cây Khế.

5.0

a. Đảm bảo cấu trúc của một bài văn tự sự: Học sinh biết cách làm bài văn đóng vai nhân vật kể lại một truyện cổ tích. Bố cục rõ ràng, mạch lạc. Lựa chọn ngôi kể thứ nhất, kết hợp yếu tố miêu tả, biểu cảm; nhận xét, đánh giá, so sánh trong bài.

0.25

3,5

b. Xác định đúng vấn đề tự sự: Đóng vai nhân vật kể lại truyện cổ tích.

0,25

c. Yêu cầu kiến thức: Học sinh có nhiều cách xây dựng cốt truyện, nhưng phải dựa vào truyện cổ tích Cây Khế. Các sự việc logic, lời thoại hợp lý…

Học sinh có thể giải quyết vấn đề theo hướng sau:

A. Mở bài: Đóng vai nhân vật tự giới thiệu về mình và câu chuyện định kể.

B. Thân bài:

- Hoàn cảnh xuất thân:

- Diễn biến chính của câu chuyện:

( Người kể chuyện ở ngôi thứ nhất. Chú ý đưa các yếu tố miêu tả, biểu cảm; nhận xét, đánh giá, so sánh vào trong từng đoạn của bài)

C. Kết bài: Nêu kết thúc câu chuyện và bài học được rút ra từ câu chuyện hoặc gửi gắm thông điệp.

4,0

d. Sáng tạo: Học sinh có cách diễn đạt độc đáo, linh hoạt, mới mẻ, phù hợp.

0,25

e. Chính tả: dùng từ, đặt câu, đảm bảo chuẩn ngữ pháp, ngữ nghĩa tiếng Việt.

0,25

Tổng điểm:

10,0


II. Đề thi học kì 2 Ngữ Văn lớp 6 sách Chân trời sáng tạo

1. Ma trận đề thi học kì 2 môn Văn 6 sách Chân trời sáng tạo

Nội dungMỨC ĐỘ NHẬN THỨCTổng số
Nhận biếtThông hiểuVận dụng
Mức độ thấpMức độ cao

I. Đọc- hiểu: một văn bản ngắn có thể loại phù hợp với VB đã học.

- Nhận diện ngôi kể, nhân vật, biện pháp tu từ, chi tiết trong văn bản.

- Hiểu được ý nghĩa của chi tiết/ vấn đề được gửi gắm trong văn bản.

Số câu

Số điểm

Tỉ lệ %

Số câu: 2

Số điểm: 1,5

15 %

Số câu: 2

Số điểm: 1,5

15 %

Số câu: 4

Số điểm: 3

Tỉ lệ %: 30

II. Làm văn

Đoạn văn nghị luận theo yêu cầu

Viết bài văn theo yêu cầu

Số câu

Số điểm

Tỉ lệ %

Số câu: 1

Số điểm: 2

10%

Số câu: 1

Số điểm: 5

50%

Số câu: 2

Số điểm: 7.0

Tỉ lệ %: 40

Tổng số câu

Tổng điểm

Phần %

Số câu: 4

Số điểm: 3

30%

Số câu: 2

Số điểm: 2

20%

Số câu: 1

Số điểm:2.0

20%

Số câu: 1

Số điểm: 5

50%

Số câu: 6

Số điểm: 10

100%

2. Đề thi học kì 2 môn Ngữ văn 6 năm 2021 - 2022

Trường:....................

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM 2021 - 2022MÔN NGỮ VĂN LỚP 6Thời gian làm bài: 90 phút

I. Phần đọc hiểu (5 điểm)

Đọc ngữ liệu sau và trả lời câu hỏi:


CÂU CHUYỆN VỀ CHIM ÉN VÀ DẾ MÈN

Mùa xuân đất trời đẹp. Dế Mèn thơ thẩn ở cửa hang, hai con Chim Én thấy tôi nghiệp bèn rủ Dế Mèn dạo chơi trên trời. Mèn hốt hoảng. Nhưng sáng kiến của Chim Én rất giản dị: hai Chim Én ngậm hai đầu của một cọng cỏ khô. Mèn ngậm vào giữa. Thế là cả ba cùng bay lên. Mây nồng nàn, đất trời gợi cảm, cỏ hoa vui tươi.

Dế Mèn say sưa. Sau một hồi lâu miên man Mèn ta chợt nghĩ bụng: “Ơ hay, việc gì ta phải gánh hai con én này trên vai cho mệt nhỉ . Sao ta không quăng gánh nợ này đi để dạo chơi một mình có sướng hơn không?”. Nghĩ là làm. Nó bèn há mồm ra và nó rơi vèo xuống đất như một chiếc lá lìa cành.

(Theo Đoàn Công Huy trong mục “Trò chuyện đầu tuần” của báo Hoa học trò)


Câu 1 (1 điểm) Trong câu chuyện trên có những nhân vật nào? Được kể theo ngôi thứ mấy? Người kể có trong câu chuyện không?

Câu 2 (0,5 điểm) Chim Én giúp Mèn đi chơi bằng cách nào?

Câu 3 (0,5 điểm) Nêu tên biện pháp tu từ sử dụng trong câu sau: Nó bèn há mồm ra và nó rơi vèo xuống đất như một chiếc lá lìa cành.

Câu 4 (1,0 điểm) Cử chỉ hành động của hai con chim Én thể hiện phẩm chất tốt đẹp nào? Em suy nghĩ gì về hành động của Dế Mèn?

Phần 2. Làm văn (7 điểm)

Câu 1 (2 điểm): Viết một đoạn văn khoảng nửa trang giấy để nêu suy nghĩ của em về vấn đề: nên tôn trọng sự khác biệt hình thức của mọi người, không nên chê bai, chế giễu, làm tổn thương người khác.

Câu 2 (5 điểm): Em đã từng trải qua những chuyến đi xa, được khám phá và trải nghiệm biết bao thắng cảnh, di tích lịch sử văn hóa, học tập được bao điều mới lạ… Hãy kể lại một chuyến đi và trải nghiệm đáng nhớ của bản thân.

3. Đáp án đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 6 sách Chân trời sáng tạo

CâuYêu cầuĐiểm

I. Đọc hiểu

1

- Các nhân vật: Chim Én, Dế Mèn

- Ngôi thứ 3.

- Người kể không có trong truyện.

0,5đ

0,25

0,25

2

- Hai Chim Én ngậm hai đầu của một cọng cỏ khô, Mèn ngậm vào giữa.

0,5

3

So sánh: nó rơi vèo xuống đất như một chiếc lá lìa cành.

0,5

4

HS nêu được theo hướng:

- Chim Én: Nhân ái, giúp đỡ người khác.

- Dế Mèn: Ích kỉ, ngu ngốc.

0,5

0,5

Phần II. Làm văn

Câu 1 (2 điểm): Nêu suy nghĩ của em về vấn đề: nên tôn trọng sự khác biệt hình thức của mọi người, không nên chê bai, chế giễu, làm tổn thương người khác. HS bộc lộ suy nghĩ theo hướng:

Mỗi người đều có sự khác biệt, không ai giống ai, vì thế nên tôn trọng sự khác biệt.

0,5

Vì sao cần tôn trọng sự khác biệt hình thức: hình thức không quan trọng bằng tính cách, tâm hồn tài năng.

0,75

Nếu ai đó khiếm khuyết về mặt hình thức, cần cảm thông, chia sẻ với họ

0,75

Chế giễu sẽ làm tổn thương người khác dẫn tới nhiều hậu quả nghiêm trọng.

(Học sinh có thể diễn đạt bằng từ ngữ khác nhưng phải làm nổi bật lời khuyên không nên chế giễu người khác thì vẫn được tính điểm.)

0,5

Hình thức

Viết đoạn văn rõ ràng, mạch lạc, dùng từ đặt câu, ngữ pháp, ngữ nghĩa đảm bảo chính xác

0,5

Câu 2 (5 điểm): Kể lại một trải nghiệm.

- Mở bài: giới thiệu sơ lược về trải nghiệm đáng nhớ của bản thân.

- Thân bài:

+ Trình bày chi tiết về thời gian, không gian, hòa cảnh xảy ra câu chuyện.

+ Trình bày chi tiết những nhân vật liên quan.

+ Trình bày các sự việc theo trình tự hợp lý, rõ ràng.

+ Kết hợp kể và miêu tả, biểu cảm.

- Kết bài: Nêu ý nghĩa của trải nghiệm đối với bản thân.

0.5

3.25

0.5

Các tiêu chí về hình thức phần II viết bài văn: 0,75 điểm

Trình bày sạch, bố cục rõ ràng, diễn đạt lưu loát, không mắc các lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu , diễn đạt.

0,25

Ngôn ngữ kể chuyện sinh động, giàu sức biểu cảm, bài viết lôi cuốn, hấp dẫn, cảm xúc.

0,25

Bài làm cần kết hợp giữa – miêu tả - biểu cảm hợp lí.

0,25


III. Đề thi học kì 2 Ngữ Văn lớp 6 sách Cánh Diều

1. Ma trận đề thi học kì 2 Ngữ Văn lớp 6 sách Cánh Diều

Mức độTên chủ đềNhận biếtThông hiểuVận dụngCộng
Vận dụngVận dụng cao

Đọc hiểu- Tiếng Việt

- Nhận biết về tên tác phẩm, tác giả

- Chỉ ra câu văn có hình ảnh so sánh.

- Hiểu nội dung đoạn trích.

- Xác định được kiểu so sánh. Tác dụng của phép so sánh.

- Rút ra được bài học cho bản thân

Số câu

Số điểm

tỉ lệ%

Số câu: 1

Số điểm: 2

tỉ lệ% : 20%

Số câu:1

Số điểm: 2

tỉ lệ%: 20%

Số câu:1

Số điểm: 1

tỉ lệ% : 10%

Số câu: 3

Số điểm: 5

tỉ lệ% : 50%

Viết

- Năng lực trình bày.

- Nhận ra phương thức biểu đạt, có sáng tạo, thể hiện rõ bố cục 3 phần

- Viết đúng chính tả, trình tự hợp lí.

Có sáng tạo trong cách kể, có liên hệ bản thân tốt.

Số câu

Số điểm

Số điểm tỉ lệ%

Số câu: 1/4

Số điểm: 1

Tỉ lệ: 10%

Số câu: 1/4

Số điểm: 1,5

Tỉ lệ: 15%

Số câu:1/4

Số điểm: 1

Tỉ lệ: 10%

Số câu: 1/4

Số điểm:1,5

Tỷ lệ15%

Số câu: 1

Số điểm: 5

tỉ lệ%:50%

- Tổng số câu:

- Tổng số điểm:

- Tỉ lệ%

Số câu:1+1/4

Số điểm: 2

Tỉ lệ : 20%

Số câu:1+1/4

Số điểm:3,5

Tỉ lệ 35%

Số câu:1+1/4

Số điểm:3

Tỉ lệ : 30%

Số câu: 1/4

Số điểm: 1,5

Tỉ lệ : 15%

Số câu:4

Số điểm:10

Tỉ lệ : 100%

2. Đề thi học kì 2 Ngữ Văn lớp 6 sách Cánh Diều

PHÒNG GD&ĐT……………..TRƯỜNG TH&THCS…………

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2021 - 2022MÔN: NGỮ VĂN - LỚP 6(Thời gian làm bài 90 phút)

Phần I. Đọc hiểu (5,0 điểm): Đọc đoạn trích sau và trả lời các câu hỏi bên dưới:


“Thỉnh thoảng, muốn thử sự lợi hại của những chiếc vuốt, tôi co cẳng lên, đạp phanh phách vào các ngọn cỏ. Những ngọn cỏ gẫy rạp, y như có nhát dao vừa lia qua. Đôi cánh tôi trước kia ngắn hủn hoẳn, bây giờ thành cái áo dài kín xuống tận chấm đuôi. Mỗi khi tôi vũ lên, đã nghe tiếng phành phạch giòn giã. Lúc tôi đi bách bộ thì cả người tôi rung rinh một màu nâu bóng mỡ soi gương được và rất ưa nhìn. Đầu tôi to và nổi từng tảng, rất bướng. Hai cái răng đen nhánh lúc nào cũng nhai ngoàm ngoạp như hai lưỡi liềm máy làm việc.”

(Ngữ văn 6 - Tập 2, sách Cánh Diều)


Câu 1. (2 điểm)

a. Đoạn trích trên được trích trong văn bản nào? Tác giả là ai?

b. Cho biết nội dung của đoạn trích?

Câu 2. (2 điểm)

a. Tìm các câu văn có sử dụng phép tu từ so sánh?

b. Hãy cho biết phép tu từ so sánh đó thuộc kiểu so sánh nào? Tác dụng của phép tu từ so sánh được sử dụng trong đoạn trích trên?

Câu 3. (1 điểm):

Từ bài học đường đời đầu tiên của Dế Mèn, em hãy viết đoạn văn (khoảng 5 đến 7 dòng) rút ra bài học cho bản thân?

Phần II: Tập làm văn (5,0 điểm)

Câu 4. (5 điểm):

“Viết bài văn kể về một kỉ niệm đáng nhớ của em với người bạn thân”.

3. Đáp án đề thi học kì 2 Ngữ Văn lớp 6 sách Cánh Diều

CâuĐáp ánĐiểm

1

(2 điểm)

a)

- Bài học đường đời đầu tiên.

- Tô Hoài

0,5

0,5

b) Đoạn văn miêu tả vẻ đẹp cường tráng của Dế Mèn. Qua đó bộc lộ được tính cách của nhân vật.

1

2

(2 điểm)

a)

- Những ngọn cỏ gẫy rạp, y như có nhát dao vừa lia qua.

- Hai cái răng đen nhánh lúc nào cũng nhai ngoàm ngoạp như hai lưỡi liềm máy làm việc.

0,5

0,5

b)

- Kiểu so sánh: So sánh ngang bằng.

- Tác dụng: Tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt .

0,5

0,5

3

(1 điểm)

- Hình thức: Đảm bảo hình thức của một đoạn văn

- Nội dung:

+ Có câu chủ đề và các câu triển khai

+ Từ nội dung bài học của Dế Mèn, rút ra bài học cho bản thân: không nên huênh hoang tự mãn, cần biết cảm thông, chia sẻ, biết suy nghĩ và cân nhắc trước khi làm một việc gì. Hãy khiêm tốn, biết lắng nghe, thấu hiểu, chịu khó học hỏi và yêu thương nhau nhiều hơn.

0,25

0,75

4

(5 điểm)

a) Mở bài

Giới thiệu khái quát về kỉ niệm

0,5

b) Thân bài:

Kể chi tiết, cụ thể về kỉ niệm ấy bằng cách làm rõ các nội dung sau:

+ Nêu địa điểm và thời gian xảy ra câu chuyện, các nhân vật liên quan.

+ Kể lại diễn biến câu chuyện từ bắt đầu đến kết thúc; chú ý các sự việc, hành động, ngôn ngữ,...đặc sắc, đáng nhớ.

+ Nêu điều làm em nhớ hay vui buồn, xúc động.

0,5

2,5

0,5

c) Kết bài

Nêu cảm nghĩ của bản thân và bài học rút ra từ kỉ niệm ấy.

1

* Biểu điểm:

- Điểm 4 - 5: Bài viết có bố cục rõ ràng: Giới thiệu được câu chuyện, kể bám sát sự việc chính và các nhân vật tiêu biểu bằng lời văn của mình, rút ra được bài học và cảm nghĩ của bản thân.

- Điểm 3 - 4: Bài viết đảm bảo yêu cầu của đề, bố cục rõ ràng, lời văn mạch lạc, mắc lỗi ít.

Xem thêm: Khoảng Cách Từ 1 Điểm Đến 1 Đường Thẳng Trong Không Gian, Oxy Và Oxyz

- Điểm 2 - 3: Bài viết còn sơ sài, thể hiện chưa thật sự đảm bảo yêu cầu của đề, lời văn còn vụng về, mắc nhiều lỗi.

Lịch thi đấu World Cup