Mệnh đề quan hệ là một chủ điểm quan trọng, cần nắm vững trong tiếng Anh. Bài thi TOEIC thường ra đề trong một số chủ điểm sau: phân biệt cách sử dụng giữa “that” và “which” cũng như “that” và “what”. Bên cạnh đó, dạng Mệnh đề quan hệ rút gọn cũng là một chủ điểm thường được chú trọng lúc luyện thi TOEIC. Hôm nay magdalenarybarikova.comsẽ tiếp tục đồng hành với các bạn về chủ đềMệnh đề quan hệ trong tiếng Anhnhé.
Bạn đang xem: Bài tập trắc nghiệm rút gọn mệnh đề quan hệ có đáp án
A. Định nghĩa mệnh đề quan hệ trong tiếng Anh.
I.Mệnh đề
Mệnh đề (Clause) là một phần của câu, nó có thể bao gồm nhiều từ hay có cấu trúc của cả một câu. Mệnh đề quan hệ dùng để giải thích rõ hơn về danh từ đứng trước nó.
Ex: The womanwho is wearing the T-shirtis my girlfriend.Trong câu này phần được viết chữ nghiêng được gọi là một relative clause, nó đứng sau “the woman” và dùng để xác định danh từ đó. Nếu bỏ mệnh đề này ra chúng ta vẫn có một câu hoàn chỉnh:
Ex: The woman is my girlfriend.
II.Mệnh đề quan hệ
Mệnh đề quan hệ (mệnh đề tính từ) bắt đầu bằng các đại từ quan hệ: who, who which, that, whose hay những trạng từ quan hệ: why, where, when. Mệnh đề quan hệ dùng để bổ nghĩa cho danh từ đứng trước nó.

B. Các dạng mệnh đề quan hệ trong tiếng Anh.
I. Đại từ quan hệ
Who | Thay thế cho người ở vị trí chủ ngữ | The girl sent us a package. We met the girl during our trip in Europe. ⇒ The girl who we met during our trip in Europe sent us a package. | Chúng ta có thể lược bỏ who nếu who nằm ở vị trí tân ngữ trong mệnh đề quan hệ xác định ⇒ The girl we met during our trip in Europe sent us a package. |
Whom | Thay thế cho người ở ví trị tân ngữ trong câu | I was invited by the man. I met the the man during the conference. ⇒ I was invited by the man whom I met during the conference. | Tương tự như mệnh đề who, mệnh đề whom cũng có thể được lược bỏ nếu whom nằm ở vị trí tân ngữ trong mệnh đề quan hệ xác định ⇒ I was invited by the man I met during the conference. |
Which | Thay thế cho một vật hoặc một sự việc | I bought a car yesterday. The car costs 5000 USD. ⇒ I bought a car which cost 5000 USD | which nằm ở vị trí tân ngữ trong mệnh đề quan hệ xác định có thể được lược bỏ. |
Whose | Thay thế cho tính từ sở hữu | Do you know the man? The man’s wife is a baker. ⇒ Do you know the man whose wife is a baker? | Đằng sau whose phải là một danh từ. Có thể thay thế whose bằng of which nếu danh từ đi kèm là vật chứ không phải người. |
That | Thay thế cho người hoặc vật đặc biệt trong mệnh đề quan hệ xác định (who, which vẫn có thê sử dụng được). | The table is in the kitchen. The table is mine. ⇒ The table that is in in the kitchen is mine. Xem thêm: Giáo Án Mĩ Thuật Đan Mạch Lớp 4 Cả Năm, Giáo Án Mĩ Thuật Đan Mạch Lớp 4 | Chúng ta không được dùng that với mệnh đề quan hệ không xác định hoặc khi đại từ quan hệ đứng sau giới từ. Khi cụm danh từ bao gồm cả người và vật thì phải dùng that làm đại từ quan hệ. |
II.Các trạng từ quan hệ
1. WHYMở đầu cho mệnh đề quan hệ chỉ lý do, thường thay cho cụm for the reason, for that reason. …. N (reason) + WHY + S + V …