

- Axit ít oxi: là axit mà có ít nguyên tử O trong một gốc axit cùng phi kim.
Bạn đang xem: Axit nhiều oxi
VD: H2SO3: axit sunfurơ.
- Axit nhiều oxi: là axit mà có nhiều nguyên tử O trong một gốc axit cùng phi kim
+ Nếu như gốc axit của phi kim chỉ có 1 cái thì đó là axit nhiều oxi.
VD: H2CO3: axit cacbonic
H2SO4: axit sunfuric

hòa tan hoàn toàn a gam một oxit sắt bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thu được 2,24 lit khí SO2 (đktc) và trong đ có chứa 120 gam một muối sắt duy nhất. Công thức của oxit sắt là ?Khi hòa tan một oxit KL hóa trị II bằng một lượng đ H2SO4 10%thu được đ muối có nồng độ 11,8%.Hãy xác định công thức oxit?
Bạn nên nhớ:Axit là 1 phân tử gồm 1 hay nhiều nguyên tử hidro liên kết với 1 gốc axit. Muốn biết axit có oxi hay không có oxi bạn chỉ việc nhìn vào gốc axit:+ Nếu gốc axit có O : SO3 2-, SO4 2-, PO4 3-, NO3 -, CO3 2-. Tương ứng với các axit: H2SO3, H2SO4, H3PO4, HNO3, H2CO3 -> đây là những axit có oxi.+ Nếu gốc axit không có O: Cl-, S 2-, ... Tương ứng với axit HCl, H2S -> Đây là những axit không có oxi
Nhiều oxi:
Tên axit = axit + tên phi kim + ic
Tên gốc = tên phi kim + at
Ít oxi:
Tên axit = axit + tên phi kim + ơ
Tên gốc = tên phi kim + it
AXIT nhiều oxi : Tên axit = ax + tên PK + ic Vd ; axit cabonicaxit sunfuric Tên gốc axit = Tên PK + atVd ; CabonatsufatAxit ít oxi ; Tên ax = ax + tên PK + Ơ VD : axit sunfurơTÊN GỐC = tên FK + itVD : sunfit, nitric
Muốn biết axit có ít oxi hay có nhiều oxi, ta cần:
+ Học thuộc hoá trị của các nguyên tố.
+ Tìm hoá trị của phi kim hoặc kim loại.
Cách tìm: Lấy tổng số đơn vị của oxi trừ đi tổng số đơn vị của nguyên tố đứng trước.
Ví dụ: \(H_2SO_4\) thì tổng số đơn vị hóa trị của S = 4.2-2.1(vì O hóa trị II và H có hoá trị I) = 6
Đây là hóa trị cao nhất của S
Vậy đây là acid có nhiều oxi
Ví dụ 2: Với \(H_3PO_3\) cũng tương tự ta tìm được hóa trị P là 3(giá trị thấp nhất)Vậy đây là acid có ít oxi.
Axit ít oxi | Axit nhiều oxi |
- Axit ít oxi là axit mà có ít nguyên tử O trong một gốc axit cùng phi kim. VD: H2SO3: axit sunfurơ. | - Axit nhiều oxi là axit mà có nhiều nguyên tử O trong một gốc axit cùng phi kim. - Nếu như gốc axit của phi kim chỉ có 1 cái thì đó là axit nhiều oxi. VD: H2CO3: axit cacbonic H2SO4: axit sunfuric |
1)làm sao dể phân biệt được đâu lak 1 oxit axit vs 1 oxit bazo(axit vs bazo lak j cách nhận biết chúng)??
2)làm sao để nhận biết được đâu lak pư phân huỷ??
3)nnhuwngx loại chất nào dduowcj điều ché oxi??
4)oxi tác dụng với phi kim, kim loại vs hợp chất thì sinh ra những loại chất nào(pư nào có mặt oxi)??
5)làm sao để nhận biết được sự oxi hoá vs pư phân huỷ??
5)phân biệt giữa pư hoá hợp vs pư phân huỷ??
Câu 1 : Tham khảo
1. Oxit axit
- Khái niệm: Thường là oxit của phi kim tương ứng với một axit
- Tính chất hoá học:
- Oxit axit tác dụng với nước tạo thành dung dịch axit
- Oxit axit tác dụng với bazơ tạo thành muối và nước
- Oxit axit tác dụng với Oxit bazơ tạo thành muối
2. Oxit bazơ
- Khái niệm: Thường là oxit của kim loại tương ứng với một bazơ
- Tính chất hoá học:
- Oxit bazơ tác dụng với nước tạo thành dung dịch bazơ (kiềm)
- Oxit bazơ tác dụng với axit tạo thành muối và nước
Axit ít oxi | Axit nhiều oxi |
- Axit ít oxi là axit mà có ít nguyên tử O trong một gốc axit cùng phi kim. VD: H2SO3: axit sunfurơ. | - Axit nhiều oxi là axit mà có nhiều nguyên tử O trong một gốc axit cùng phi kim. - Nếu như gốc axit của phi kim chỉ có 1 cái thì đó là axit nhiều oxi. VD: H2CO3: axit cacbonic H2SO4: axit sunfuric |
Axit là 1 phân tử gồm 1 hay nhiều nguyên tử hidro liên kết với 1 gốc axit. Muốn biết axit có oxi hay không có oxi bạn chỉ việc nhìn vào gốc axit: + Nếu gốc axit có O : SO3 2-, SO4 2-, PO4 3-, NO3 -, CO3 2-. Tương ứng với các axit: H2SO3, H2SO4, H3PO4, HNO3, H2CO3 -> đây là những axit có oxi. + Nếu gốc axit không có O: Cl-, S 2-, ... Tương ứng với axit HCl, H2S -> Đây là những axit không có oxi
Axit gồm:
+ Axit ko chứa oxi
+ Axit ko chứa oxi :
* Axit chứa nhiều nguyên tử oxi( vd : HNO3)
* Axit chứa ít nguyen tử oxi ( vd:H2SO3)
< Cho hỏi chỗ " axit chứa ít, nhiều nguyên tử oxi" vậy tại sao ở 2 vd HNO3 và H2SO3 đều có 3 ng tử oxi mà??>
Đó là theo từng CTHH bạn ơi!
vd:
+ Đối với \(HNO_3\) thì đây chính là công thức có nhiều nguyên tử Oxi nhất trong các công thức tương tự \(\left(HNO_2\right)\)
+ Đối với \(H_2SO_3\) thì ngược lại, trên nó còn có \(\left(H_2SO_4\right)\) nên nó được xếp vào ít Oxi hơn
Axit xitric là chất hữu cơ có nhiều trong cam, bưởi. Axit xitric được tạo bởi cacbon, hidro và oxi với % khối lượng tương ứng là 37,5%, 4,17%, còn lại là oxi. Tìm công thức hóa học của chất này biết phân tử chất này có 21 nguyên tử.
(1) Trong quá trình sản xuất axit H2SO4 để hấp thụ SO3 người ta dùng H2SO4 đặc.
(3) Kim cương, than chì, fuleren và cacbon vô định hình là các dạng thù hình của cacbon.
(5) SO2 là khí độc và khi tan trong nước mưa tạo thành axit gây ra sự ăn mòn kim loại và các vật liệu.
(7) Để loại bỏ H2S ra khỏi hỗn hợp khí với H2 bằng cách cho hỗn hợp lội qua dung dịch NaOH hoặc Pb(NO3)2.
(9) Thuốc thử để phân biệt O2 và O3 là KI có tẩm hồ tinh bột.
Phát biểu (1) đúng. Trong quá trình sản xuất axit H2SO4 để hấp thụ SO3 người ta dùng H2SO4 đặc để tạo oleum H2SO4.nSO3. Pha loãng oleum sẽ thu được axit đặc.
Phát biểu (3) đúng. Kim cương, than chì, fuleren và cacbon vô định hình là các dạng thù hình của cacbon.
Phát biểu (5) đúng. SO2 là khí độc và khi tan trong nước mưa tạo thành axit gây ra sự ăn mòn kim loại và các vật liệu. Ngoài SO2, các khí NOx cũng là nguyên nhân gây ra mưa axit.
Phát biểu (7) đúng. Để loại bỏ H2S ra khỏi hỗn hợp khí với H2 bằng cách cho hỗn hợp lội qua dung dịch NaOH hoặc Pb(NO3)2.
Pb(NO3)2 + H2S → PbS↓ + 2HNO3
Phát biểu (9) đúng. Thuốc thử để phân biệt O2 và O3 là KI có tẩm hồ tinh bột
2KI + O3 + H2O → 2KOH + I2 + O2
Đúng 0
Bình luận (0)
Cho các phát biểu sau:
Anđehit vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử.
Xem thêm: Phát Biểu Định Luật Ôm Và Viết Hệ Thức Của Định Luật Ôm Là Gì
Phenol ít tan trong nước nhưng tan nhiều trong dung dịch HCl.
Số phát biểu sai là:
A. 2
B. 3
C. 4
D. 1
Lớp 12 Hóa học
1
0
Gửi Hủy
Đáp án A
(a) đúng (b) đúng (c) sai (d) sai
Đúng 0
Bình luận (0)
olm.vn hoặc hdtho
magdalenarybarikova.com