Đáp án và giải thích chính xác câu hỏi trắc nghiệm: “Chất nào sau đây là amin bậc 2:” cùng với kiến thức lý thuyết liên quan là tài liệu hữu ích môn Hóa học 12 do Top lời giải biên soạn dành cho các bạn học sinh và thầy cô giáo tham khảo.

Bạn đang xem: Amin nào dưới đây là amin bậc 2

Trắc nghiệm: Chất nào sau đây là amin bậc 2:

A. (CH3)2CHNH2.

B. C6H5NH2.

C. CH3NHC2H5.

D. (CH3)3N.

Trả lời:

Đáp án đúng: C. CH3NHC2H5.

Giải thích:

- Chỉ có CH3NHC2H5 là amin bậc 2.

- Đối với các đáp án còn lại:

A. (CH3)2CHNH2 là amin bậc 1.

B. C6H5NH2 là amin bậc 1.

D. (CH3)3N là amin bậc 3

- Lưu ý: Bậc của amin là số nguyên tử hiđro trong phân tử amoniac bị thay thế bởi gốc hiđrocacbon.

Cùng Top lời giải trang bị thêm nhiều kiến thức bổ ích cho mình thông qua bài tìm hiểu về Amin dưới đây nhé!

Kiến thức tham khảo về Amin


I. Khái niệm, phân loại của Amin

1. Khái niệm của Amin

- Khi thay thế một hay nhiều nguyên tử hiđro trong phân tử NH3 bằng một hay nhiều gốc hiđrocacbon ta được amin.

Ví dụ: CH3–NH2; CH3–NH–CH3; CH2=CH–CH2NH2; C6H5NH2

*
Chất nào sau đây là amin bậc 2:" width="506">

2. Phân loại của Amin

- Amin được phân loại theo đặc điểm cấu tạo của gốc hiđrocacbon (amin thơm, amin béo, amin dị vòng) và theo bậc của amin (amin bậc một, bậc hai, bậc ba)

- Lưu ý: Bậc của amin được tính bằng số gốc hidrocacbon liên kết trực tiếp với nguyên tử N

Ví dụ: 

CH3CH2CH2NH2 là amin bậc 1 

CH3CH2NHCH3 là amin bậc 2

(CH3)3N là amin bậc 3

II. Đồng phân, danh pháp của Amin

1. Đồng phân của Amin

- Đồng phân về mạch cacbon.

- Đồng phân vị trí nhóm chức.

- Đồng phân về bậc của amin.

Ví dụ: Các đồng phân của C4H11N.

2. Danh pháp của Amin

a. Cách gọi tên theo danh pháp gốc – chức: Tên gốc hiđrocacbon + amin

Ví dụ: CH3NH2 (Metylamin), C2H5–NH2 (Etylamin), CH3CH(NH2)CH3 (Isopropylamin), …

b. Cách gọi tên theo danh pháp thay thế: Tên hiđrocacbon + vị trí + amin

Lưu ý:

- Tên các nhóm ankyl đọc theo thứ tự chữ cái a, b, c, … + amin.

- Với các amin bậc 2 và 3, chọn mạch dài nhất chứa N làm mạch chính:

+ Có 2 nhóm ankyl → thêm 1 chữ N ở đầu.

Ví dụ: CH3–NH–C2H5: N–etyl metyl amin.

+ Có 3 nhóm ankyl → thêm 2 chữ N ở đầu (nếu trong 3 nhóm thế có 2 nhóm giống nhau).

Ví dụ: CH3–N(CH3)–C2H5: N, N–etyl đimetyl amin.

+ Có 3 nhóm ankyl khác nhau → 2 chữ N cách nhau 1 tên ankyl.

Ví dụ: CH3–N(C2H5)–C3H7: N–etyl–N–metyl propyl amin.

+ Khi nhóm –NH2 đóng vai trò nhóm thế thì gọi là nhóm amino.

Ví dụ: CH3CH(NH2)COOH (axit 2–aminopropanoic).

III. Tính chất vật lý của Amin

- Chất rắn, dạng tinh thể, không màu, vị hơi ngọt.

- Nhiệt độ nóng chảy cao, dễ tan trong nước vì amin tồn tại ở dạng ion lưỡng cực:

- Metyl–, đimetyl–, trimetyl– và etylamin là những chất khí có mùi khai khó chịu, độc, dễ tan trong nước, các amin đồng đẳng cao hơn là chất lỏng hoặc rắn.

- Anilin là chất lỏng, nhiệt độ sôi là 184oC, không màu, rất độc, ít tan trong nước, tan trong ancol và benzen.

IV. Tính chất hóa học của Amin

1. Tính bazo của amin

- Nhúng quỳ tím vào dung dịch metylamin hoặc propylamin, quỳ tím=> chuyển xanh. Do khi tan trong nước sinh ra ion OH–. 

Ví dụ:

CH3NH2 + H2O → ⌈CH3NH3⌉+ +OH–

- Nhờ có tính bazơ, amin tác dụng với axit sinh ra muối amoni.

Ví dụ:

CH3NH2 + H2SO4 → (CH3NH3)2SO4 (Metylamoni sulfat)

- Các amin có tính bazơ mạnh hơn sẽ đẩy được các amin có tính bazơ yếu hơn hoặc các bazơ yếu ra khỏi muối của nó.

Ví dụ:

CuCl2 + 2CH3NH2 + 2H2O → 2

2. Phản ứng với acid nitro

a. Amin bậc 1:

- Amin bậc một dãy béo tác dụng với axit nitrơ tạo thành ancol tương ứng và giải phóng khí N2

C2H5NH2 + HONO → C2H5OH + N2 + H2O (xúc tác HCl)

b. Amin bậc hai:

- Amin bậc hai dãy béo cũng như dãy thơm đều tác dụng với axit nitrơ sinh ra nitrosamin (nitrosoamin) là những chất màu vàng, nhờ đó phân biệt được amin bậc hai với amin bậc một:

(CH3)2NH + HONO → (CH3)2N-N=O + H2O

c. Amin bậc ba

Amin bậc 3 dãy béo không tác dụng với axit nitrơ hoặc chỉ tạo thành muối không bền dễ bị thủy phân

V. Ứng dụng và điều chế của Amin

1. Ứng dụng của Amin

- Các amin có nhiều ứng dụng trong tổng hợp hữu cơ, tạo ra các sản phẩm có ứng dụng làm tơ, phẩm nhuộm, dược phẩm.

- Một số ứng dụng của dimetylamin

+ Sản xuất dung môi

2C2H6NH + CS2 → +

Dimetyldithiocacbamat 

+ Dimetyl amin là tiền chất cho một vài hợp chất có tầm quan trọng công nghiệp 

+ Vũ khí hóa học tabun (C5H11N2O2P) có nguồn gốc từ dimetylamin 

+ Dimetylamin là nguyên liệu thô cho sản xuất nhiều hóa chất nông nghiệp và dược phẩm 

- Một số ứng dụng của anilin

+ Sản xuất polime.

+ Sản xuất chất dẻo (anilin-fomanđehit,...) 

- Rán, nướng các loại thức ăn giàu protein ở nhiệt độ cao tạo ra các amin dị vòng. Các chất này xuất hiện nhiều nhất ở những phần giòn, phần cháy khét và ở mặt ngoài của thực phẩm chiên nướng.

Xem thêm: Anh Đã Có Tất Cả Nhưng Tim Em Thì Không, Lời Bài Hát Dưới Những Cơn Mưa (Mr

- Các ankylamin được dùng trong tổng hợp hữu cơ, đặc biệt là các điamin được dùng để tổng hợp polime.

- Anilin là nguyên liệu quan trọng trong công nghiệp phẩm nhuộm (phẩm azo, đen anilin,...), polime (nhựa anilin - fomanđehit,...), dược phẩm (streptoxit, suafaguaniđin,...)